Cuộc sống này sẽ luôn có nhiều câu hỏi, có nhiều điều mà ta luôn thắc mắc. Và đá tiếng anh là gì chính là một trong những kiểu câu hỏi như vậy. Nhưng với kiểu câu hỏi như đá tiếng anh là gì này thì không dễ gì có thể tìm được đáp án đúng không nào. Nhưng mà chúng mình sẽ giúp bạn giải đáp được đá tiếng anh là gì trong bài viết này ấy bạn à.
Đá tiếng anh là gì
Bạn muốn biết đá tiếng anh là gì đúng không nào? Bạn muốn đọc những thông tin một cách chuẩn xác cũng như hay nhất đúng không? Nếu thế hãy đồng hành cùng chúng mình nhé. Bởi với mỗi bài viết ấy chúng mình sẽ giúp bạn giải đáp được câu hỏi dạng đá tiếng anh là gì ấy bạn à. Và như thế bạn sẽ biết được nhiều điều hay hơn trong cuộc sống ấy.
KIM CƯƠNG (DIAMOND)
Thế giới có không ít loại ngọc quý nhưng kim cương là loại đá quý nổi tiếng mà tất cả chúng ta ai cũng biết. Ở miền Nam kim cương còn được gọi là hột xoàn, kim cương là loại đá quý, hiếm và đắt tiền, được con người biết đến từ thời điểm cách đó hơn 2000 năm.
RUBY (HỒNG NGỌC)
Ruby được hình thành trong vỏ trái đất, nó mang tên gọi là hồng ngọc thành phần hoá học hầu hết là oxit nhôm (Al203) là khoáng vật corundum chứa chrom có red color là hồng ngọc, có độ cứng là 9 theo thang moths, tỷ trọng 3,9 đến 4.1, độ chiết quang 1,761 ánh kim cương đến thuỷ tinh.
Nhiều người tưởng kim cương là đắt nhất trong những loại ngọc quý nhưng thật ra một viên hồng ngọc đẹp giá gấp 2 đến 3 lần viên kim cương đẹp cùng cỡ. Những viên hồng ngọc lớn rất hiếm, từ 5 ca ra trở lên đắt gấp 10 lần viên kim cương cùng cỡ, cùng trọng lượng.
SAPPHIRE ( NGỌC BÍCH )
Sapphire hay còn được gọi là bích ngọc cũng như ruby đều là oxít nhôm Al203 là khoáng vật Corundum chứa Titanium thành Sapphire màu xanh da trời da trời dương, chứa sắt thành Sapphire màu xanh đen, màu vàng có độ cứng là 9 theo thang moths, tỷ trọng 3,9 đến 4,1, độ chiết quang 1,761 ánh kim cương đến thủy tinh.
Sapphire thường đục và có mây mờ, loại trong và ít nứt nẻ không nhiều. Nhiều viên đá đục mài ra mài láng hay còn được gọi là mài Cabochon theo như hình cầu, tròn hoặc bầu dục đề ra ánh nắng có phản chiếu ánh sáng trắng đẹp như ngôi sao 5 cánh được gọi là Sapphire sao. Những viên này còn có khi được bán với giá từ vài chục đến vài trăm USD/viên.
JADE (NGỌC CẨM THẠCH)
Ngọc Thạch có ở nhiều nơi, ở Vân Nam, Tây Tạng – Trung Quốc; ở Mêhico; Nam Mỹ … Nhưng nhiều nhất là ở Mianma (Miến Điện). Ngọc thạch còn tìm thấy ngay sát bên cạnh hồ baican và vùng núi bogotal ở Balan, ở Việt Nam cũng sẽ có nhưng ít và chưa khai thác nhiều.
Ngọc thạch có tỉ trọng từ 3,3 đến 3,5; có độ cứng từ 5.6 đến 6.5 theo thang moths, độ chiết quang từ 1,654 đến 1,667 có không ít màu: đỏ (Huyết ngọc), vàng (Hoàng ngọc), trắng (Bạch ngọc) và phổ biến nhất là màu xanh lá cây. Trong dân gian greed color lá cây đậm gọi là màu lý, là màu đắt giá nhất.
NGỌC TRAI ( PEARL):
Ngọc trai Việt Nam từ xưa đã nổi tiếng, ngọc trai là 1 trong 5 loại ngọc quý nhất được giới buôn ngọc quốc tế công nhận. Đó là kim cương (Diamond), hồng ngọc (Ruby), Sapphire, Emerot và ngọc trai ( Pearl ).
Ngọc trai gồm có tầm khoảng từ 83 đến 92% là cabonde calcium 4 đến 13% conchyoline và từ 2 đến 4% nước. Từ xưa, ngọc trai đã được đánh giá là đồ nữ trang quý giá, trong số trong thời điểm mới đây giá ngọc trai lại tăng cao.
OPAL (NGỌC CẨM SẮC)
Opal là dioxit silic ngậm nước (Si02 + H¬20) tỷ trọng 2,1- 2,3, độ cứng 5,5 – 6,5 (theo thang moths), độ chiết quang : 1,43 – 1,46. Người ta gọi Opal là dioxit silic ngậm nước vì opal thường chứa một hàm lượng nước từ 19 có khi tới 34%. Vẻ đẹp của Opal phụ thuộc vào thật nhiều vào lượng nước ấy, khi mất nhiều nước người ta gọi là opal chết.
Ở Việt Nam cũng luôn có mỏ opal ở Trị An, Lạc Dương, Di Linh,Bảo Lộc, nơi nào cũng có đá opal nhiều màu sắc. Hiện nay chỉ có đá opal của Úc là loại đá đẹp và được thị trường thế giới biết đến. Thị trường Việt Nam cũng tiêu thụ đá opal nhưng số lượng còn ít.
EMERALD ( EMOROT – LỤC BẢO NGỌC )
Emeral còn được gọi là ngọc lục bảo, là một bốn loại đá quý có hạng cùng với Ruby, kim cương và Sapphire, Emeral là loại Berin trong quãng có màu đẹp được sử dụng làm đồ trang sức có những màu lục, vàng, đỏ, hồng, trắng.
Ma túy đá tiếng anh là gì
Bạn có đang tò mò không biết ma túy đá tiếng anh là gì hay không? Bạn có muốn biết đáp án cho thắc mắc ma túy đá tiếng anh là gì hay không? Nếu câu trả lời là có ấy thì hãy đọc ngay bài viết này để biết được đáp án nhé. Bạn sẽ bất ngờ lắm cho coi.
- ^ “methamphetamine”. Archived copy. Lexico. Bản gốc tàng trữ ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng bốn năm 2022.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ Sellers EM, Tyndale RF (2000). “Mimicking gene defects to treat drug dependence”. Ann. N. Y. Acad. Sci. 909 (1): 233–246. Bibcode:2000NYASA.909..233S. doi:10.1111/j.1749-6632.2000.tb06685.x. PMID 10911933. S2CID 27787938.
Methamphetamine, a central nervous system stimulant drug, is p-hydroxylated by CYP2D6 to less active p-OH-methamphetamine.
- ^ “Toxicity”. Methamphetamine. PubChem Compound. National Center for Biotechnology Information.
- ^ Courtney KE, Ray LA (tháng 10 năm 2014). “Methamphetamine: an update on epidemiology, pharmacology, clinical phenomenology, and treatment literature”. Drug Alcohol Depend. 143: 11–21. doi:10.1016/j.drugalcdep.2014.08.003. PMC 4164186. PMID 25176528.
- ^ a b “Chemical and Physical Properties”. Methamphetamine. PubChem Compound. National Center for Biotechnology Information.
- ^ Yu, Shaobin; Zhu, Ling; Shen, Qiang; Bai, Xue; Di, Xuhui (2015). “Recent Advances in Methamphetamine Neurotoxicity Mechanisms and Its Molecular Pathophysiology”. Behavioural Neurology (bằng tiếng Anh). 2015: 1–11. doi:10.1155/2015/103969. ISSN 0953-4180.
- ^ “Meth’s aphrodisiac effect adds to drug’s allure – Health – Addictions | NBC News”. web.archive.org. 12 tháng 8 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Methamphetamine”. Drug profiles. European Monitoring Centre for Drugs and Drug Addiction (EMCDDA). ngày 8 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng bốn năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2018.
The term metamfetamine (the International Non-Proprietary Name: INN) strictly relates to the specific enantiomer (S)-N,α-dimethylbenzeneethanamine.
- ^ “Identification”. Methamphetamine. DrugBank. University of Alberta. ngày 8 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Methedrine (methamphetamine hydrochloride): Uses, Symptoms, Signs and Addiction Treatment”. Addictionlibrary.org. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
- ^ Hart, Carl L; Marvin, Caroline B; Silver, Rae; Smith, Edward E (tháng hai năm 2012). “Is Cognitive Functioning Impaired in Methamphetamine Users? A Critical Review”. Neuropsychopharmacology. 37 (3): 586–608. doi:10.1038/npp.2011.276. ISSN 0893-133X. PMC 3260986. PMID 22089317.
- ^ a b c “Desoxyn Prescribing Information” (PDF). United States Food and Drug Administration. tháng 12 năm 2013. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng một năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b “Desoxyn Prescribing Information” (PDF). United States Food and Drug Administration. tháng 12 năm 2013. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng một năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
- ^ “National Geographic TV Shows, Specials & Documentaries”. National Geographic Channel (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c “National Geographic TV Shows, Specials & Documentaries”. National Geographic Channel (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ “AccessMedicine | Miscellaneous Sympathomimetic Agonists”. web.archive.org. 10 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL khởi đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Desoxyn Prescribing Information” (PDF). United States Food and Drug Administration. tháng 12 năm 2013. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng một năm 2014.
- ^ “Meth Sores”. Drug Rehab (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Methamphetamine: Facts, effects, and health risks”. www.medicalnewstoday.com (bằng tiếng Anh). 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ Abuse, National Institute on Drug (–). “What are the long-term effects of methamphetamine misuse?”. National Institute on Drug Abuse (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày=
(trợ giúp) - ^ “Methamphetamine: Facts, effects, and health risks”. www.medicalnewstoday.com (bằng tiếng Anh). 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ Abuse, National Institute on Drug (–). “What are the long-term effects of methamphetamine misuse?”. National Institute on Drug Abuse (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày=
(trợ giúp) - ^ Abuse, National Institute on Drug (20 tháng 1 năm 2022). “Overdose Death Rates”. National Institute on Drug Abuse (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ Bluecrest (17 tháng 6 năm 2019). “Meth Overdose Symptoms, Effects & Treatment | BlueCrest”. Bluecrest Recovery Center (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ Hussain, Fahmida; Frare, Robert W.; Py Berrios, Karen L. (tháng 7 năm 2012). “Drug abuse identification and pain management in dental patients: a case study and literature review”. General Dentistry. 60 (4): 334–345, quiz 346–347. ISSN 0363-6771. PMID 22782046.
- ^ “ADA.org: A-Z Topics: Methamphetamine Use (Meth Mouth)”. web.archive.org. 1 tháng 6 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày một tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL bắt đầu không rõ (liên kết)
- ^ Hussain, Fahmida; Frare, Robert W.; Py Berrios, Karen L. (tháng 7 năm 2012). “Drug abuse identification and pain management in dental patients: a case study and literature review”. General Dentistry. 60 (4): 334–345, quiz 346–347. ISSN 0363-6771. PMID 22782046.
- ^ Hart, Carl L; Marvin, Caroline B; Silver, Rae; Smith, Edward E (16 tháng 11 năm 2011). “Is Cognitive Functioning Impaired in Methamphetamine Users? A Critical Review”. Neuropsychopharmacology (bằng tiếng Anh). 37 (3): 586–608. doi:10.1038/npp.2011.276. ISSN 0893-133X.
- ^ Halkitis, Perry N.; Mukherjee, Preetika Pandey; Palamar, Joseph J. (26 tháng 7 năm 2008). “Longitudinal Modeling of Methamphetamine Use and Sexual Risk Behaviors in Gay and Bisexual Men”. AIDS and Behavior (bằng tiếng Anh). 13 (4): 783–791. doi:10.1007/s10461-008-9432-y. ISSN 1090-7165.
- ^ Halkitis, Perry N.; Mukherjee, Preetika Pandey; Palamar, Joseph J. (26 tháng 7 năm 2008). “Longitudinal Modeling of Methamphetamine Use and Sexual Risk Behaviors in Gay and Bisexual Men”. AIDS and Behavior (bằng tiếng Anh). 13 (4): 783–791. doi:10.1007/s10461-008-9432-y. ISSN 1090-7165.
- ^ a b Patrick Moore (tháng 6 năm 2005). “We Are Not OK”. VillageVoice. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng một năm 2011.
- ^ a b “Desoxyn Prescribing Information” (PDF). United States Food and Drug Administration. tháng 12 năm 2013. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng một năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b “Wayback Machine” (PDF). web.archive.org. 16 tháng 8 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL bắt đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Amphetamines – Special Subjects”. Merck Manuals Professional Edition (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ “AccessMedicine | Miscellaneous Sympathomimetic Agonists”. web.archive.org. 10 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL khởi đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Desoxyn Prescribing Information” (PDF). United States Food and Drug Administration. tháng 12 năm 2013. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng một năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng một năm 2014.
- ^ Rusyniak, Daniel E. (1 tháng 8 năm 2011). “Neurologic manifestations of chronic methamphetamine abuse”. Neurologic clinics. 29 (3): 641–655. doi:10.1016/j.ncl.2011.05.004. ISSN 0733-8619. PMC 3148451. PMID 21803215.
- ^ Archive, View Author; feed, Get author RSS (26 tháng 12 năm 2021). “Missouri sword-slay suspect smiles for mug shot after allegedly killing beau”. New York Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ Darke, Shane; Kaye, Sharlene; McKETIN, Rebecca; Duflou, Johan (tháng 5 năm 2008). “Major physical and psychological harms of methamphetamine use”. Drug and Alcohol Review (bằng tiếng Anh). 27 (3): 253–262. doi:10.1080/09595230801923702.
- ^ Yu, Shaobin; Zhu, Ling; Shen, Qiang; Bai, Xue; Di, Xuhui (2015). “Recent Advances in Methamphetamine Neurotoxicity Mechanisms and Its Molecular Pathophysiology”. Behavioural Neurology (bằng tiếng Anh). 2015: 1–11. doi:10.1155/2015/103969. ISSN 0953-4180.
- ^ Cruickshank, Christopher C.; Dyer, Kyle R. (tháng 7 năm 2009). “A review of the clinical pharmacology of methamphetamine”. Addiction (bằng tiếng Anh). 104 (7): 1085–1099. doi:10.1111/j.1360-0443.2009.02564.x.
- ^ Carvalho, Márcia; Carmo, Helena; Costa, Vera Marisa; Capela, João Paulo; Pontes, Helena; Remião, Fernando; Carvalho, Félix; Bastos, Maria de Lourdes (1 tháng 8 năm 2012). “Toxicity of amphetamines: an update”. Archives of Toxicology (bằng tiếng Anh). 86 (8): 1167–1231. doi:10.1007/s00204-012-0815-5. ISSN 1432-0738.
- ^ a b Yu, Shaobin; Zhu, Ling; Shen, Qiang; Bai, Xue; Di, Xuhui (2015). “Recent Advances in Methamphetamine Neurotoxicity Mechanisms and Its Molecular Pathophysiology”. Behavioural Neurology. 2015: 103969. doi:10.1155/2015/103969. ISSN 0953-4180. PMC 4377385. PMID 25861156.
- ^ Cisneros, Irma E.; Ghorpade, Anuja (tháng 10 năm 2014). “Methamphetamine and HIV-1-induced neurotoxicity: Role of trace amine associated receptor 1 cAMP signaling in astrocytes”. Neuropharmacology (bằng tiếng Anh). 85: 499–507. doi:10.1016/j.neuropharm.2014.06.011. ISSN 0028-3908.
- ^ a b Schep, Leo J.; Slaughter, Robin J.; Beasley, D. Michael G. (1 tháng 8 năm 2010). “The clinical toxicology of metamfetamine”. Clinical Toxicology. 48 (7): 675–694. doi:10.3109/15563650.2010.516752. ISSN 1556-3650.
- ^ “AccessMedicine | Miscellaneous Sympathomimetic Agonists”. web.archive.org. 10 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL khởi đầu không rõ (liên kết)
- ^ Schep, Leo J.; Slaughter, Robin J.; Beasley, D. Michael G. (1 tháng 8 năm 2010). “The clinical toxicology of metamfetamine”. Clinical Toxicology. 48 (7): 675–694. doi:10.3109/15563650.2010.516752. ISSN 1556-3650.
- ^ Hofmann FG (1983). A Handbook on Drug and Alcohol Abuse: The Biomedical Aspects (ấn bản 2). New York: Oxford University Press. tr. 329. ISBN 978-0-19-503057-0.
- ^ a b c Schep, Leo J.; Slaughter, Robin J.; Beasley, D. Michael G. (tháng 8 năm 2010). “The clinical toxicology of metamfetamine”. Clinical Toxicology (Philadelphia, Pa.). 48 (7): 675–694. doi:10.3109/15563650.2010.516752. ISSN 1556-9519. PMID 20849327.
- ^ Hakey, Patrick; Ouellette, Wayne; Zubieta, Jon; Korter, Timothy (30 tháng bốn năm 2008). “Redetermination of (+)-methamphetamine hydrochloride at 90 K”. Acta Crystallographica Section E: Structure Reports Online. 64 (Pt 5): o940. doi:10.1107/S1600536808011550. ISSN 1600-5368. PMC 2961146. PMID 21202421. soft hyphen character trong
|title=
tại ký tự số 45 (trợ giúp) - ^ “Alcohol & Drugs”. Vermont Department of Health (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ Rassool GH (2009). Alcohol and Drug Misuse: A Handbook for Students and Health Professionals. London: Routledge. tr. 113. ISBN 978-0-203-87117-1.
- ^ Grobler, Sias R.; Chikte, Usuf; Westraat, Jaco (26 tháng 6 năm 2011). “The pH Levels of Different Methamphetamine Drug Samples on the Street Market in Cape Town”. ISRN Dentistry (bằng tiếng Anh). 2011: 1–4. doi:10.5402/2011/974768. ISSN 2090-4371.
- ^ Freye E (2009). Pharmacology and Abuse of Cocaine, Amphetamines, Ecstasy and Related Designer Drugs. University Düsseldorf, Germany: Springer. tr. 110. ISBN 978-90-481-2447-3.
- ^ “Pervitin”. www.chemie.de. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ Ulrich, Andreas (6 tháng 5 năm 2005). “The Nazi Death Machine: Hitler’s Drugged Soldiers”. Der Spiegel (bằng tiếng Anh). ISSN 2195-1349. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ Defalque, Ray J.; Wright, Amos J. (1 tháng bốn năm 2011). “Methamphetamine for Hitler’s Germany: 1937 to 1945”. Bulletin of Anesthesia History (bằng tiếng Anh). 29 (2): 21–32. doi:10.1016/S1522-8649(11)50016-2. ISSN 1522-8649.
- ^ “Shooting Up: A Short History of Drugs and War – Łukasz Kamieński – Google Books”. web.archive.org. 23 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL bắt đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Wayback Machine” (PDF). web.archive.org. 22 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng một năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL khởi đầu không rõ (liên kết)
- ^ Douglas, Jeremy (24 tháng 10 năm 2019). “The man accused of running Asia’s biggest drug trafficking syndicate has been revealed. Here’s what needs to happen next”. CNN (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ Archive, View Author; feed, Get author RSS (14 tháng 10 năm 2019). “Inside the hunt for the man known as ‘Asia’s El Chapo’”. New York Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Wayback Machine” (PDF). web.archive.org. 5 tháng 12 năm 2005. Bản gốc (PDF) tàng trữ ngày 31 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
- ^ “Wayback Machine” (PDF). web.archive.org. 16 tháng 10 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Wayback Machine” (PDF). web.archive.org. 5 tháng 12 năm 2005. Bản gốc (PDF) tàng trữ ngày 31 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
Trà đá tiếng anh là gì
Hãy để cho chúng mình có cơ hội khiến cho bạn hiểu được trà đá tiếng anh là gì sau khi đọc bài viết dưới đây nhé. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hay cũng như hữu ích ấy. Chính vì thế mà mong rằng bạn sẽ luôn cố gắng để có thể có được một cuộc sống đẹp đẽ, để có thể hiểu được trà đá tiếng anh là gì bạn nhé.
-
Lượt nhìn nhận 4 ⭐ (24878 Lượt đánh giá)
-
Đánh giá thấp nhất: 2 ⭐
-
Nội dung tóm tắt: Nội dung về Top 46 trà đá dịch tiếng anh hay nhất 2022 – PhoHen trà đá trong Tiếng Anh là gì? – English Sticky. Tác giả: englishsticky.com. Ngày đăng: 25/6/ …
-
Nội dung hay nhất: Trùng khớp với kết quả tìm kiếm: UỐNG TRÀ SỮA Tiếng anh là gì – trong Tiếng anh Dịch – Tr-ex 1. trà đá trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe. Tác giả: vi…. Xem ngay
- [browser-shot url=”https://phohen.com/post/top-46-tra-da-dich-tieng-anh-hay-nhat-2022/5006367″ width=”900″]
Đá chân tiếng anh là gì
Nếu như bạn là một người thích đọc những điều lý thú, những thứ thú vị trong cuộc sống ấy thì bạn không nên bỏ qua bài viết này đâu bạn à. Hãy để cho bài viết này giúp đỡ bạn, giúp bạn biết đá chân tiếng anh là gì nhé. Như thế chẳng phải bạn đã hiểu hơn về đá chân tiếng anh là gì rồi sao.
Bicycle kick: cú ngã người móc bóng
Clearance: đá bóng ra xa khỏi khung thành
Corner kick: quả phạt góc
Equalizer: bàn thắng cân đối tỉ số
Extra time: thời hạn bù giờ
Foul: chơi không đẹp, phạm luật
Goal: bàn thắng được ghi
Half time: giờ nghỉ giữa hai hiệp
Handball: chơi bóng bằng tay
Hat trick: 3 bàn thắng trong một trận đấu
Header: quả đánh đầu, cú đội đầu
Injury time: thời gian cộng thêm do cầu thủ bị thương
Kick-off: quả ra bóng đầu
Own goal: bàn đá phản lưới nhà
Penalty shootout: đá luân lưu
Possession: trấn áp bóng
VAR: công nghệ tương hỗ trọng tài
Wall: rào chắn, bức tường (khi cầu thủ xếp hàng để chắn bóng)
Mong rằng toàn bộ thông tin được chia sẻ ở bên trên sẽ giúp bạn giải đáp được cho câu hỏi đá tiếng anh là gì đang được nhiều người nhắc tới. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này của chúng tôi. Hẹn gặp lại bạn ở trong những bài viết tiếp theo.